Tên sản phẩm thép hợp kim GH605: [thép hợp kim] [hợp kim gốc niken] [hợp kim niken cao] [hợp kim chống ăn mòn]
Tổng quan về các đặc điểm và lĩnh vực ứng dụng GH605: Hợp kim này có các đặc tính toàn diện tốt trong phạm vi nhiệt độ từ -253 đến 700oC. Độ bền năng suất dưới 650oC đứng đầu trong số các hợp kim nhiệt độ cao bị biến dạng và nó có hiệu suất, hiệu suất xử lý và hiệu suất hàn tốt. Khả năng sản xuất các bộ phận có hình dạng phức tạp khác nhau đã được sử dụng rộng rãi trong ngành hàng không vũ trụ, năng lượng hạt nhân, công nghiệp dầu khí và khuôn ép đùn trong phạm vi nhiệt độ nói trên.
Yêu cầu và hiệu suất quy trình GH605:
1. Hợp kim này có hiệu suất tạo hình nóng và lạnh đạt yêu cầu, với phạm vi nhiệt độ làm việc nóng là 1200-980oC. Nhiệt độ rèn phải đủ cao để giảm cacbua ranh giới hạt và đủ thấp để kiểm soát kích thước hạt. Nhiệt độ rèn thích hợp là khoảng 1170oC.
2. Kích thước hạt trung bình của hợp kim có liên quan chặt chẽ đến mức độ biến dạng của quá trình rèn và nhiệt độ rèn cuối cùng.
3. Hợp kim có thể được kết nối bằng các phương pháp như hàn dung dịch, hàn điện trở và hàn sợi.
4. Xử lý dung dịch hợp kim: Rèn và thanh rèn ở 1230oC, làm mát bằng nước.
Thông tin chi tiết: Hợp kim nhiệt độ cao dựa trên coban GH605, đặc điểm và tổng quan về lĩnh vực ứng dụng: Hợp kim này là hợp kim nhiệt độ cao dựa trên coban được gia cố bằng dung dịch rắn 20Cr và 15W. Nó có độ bền và độ rão vừa phải dưới 815oC, khả năng chống oxy hóa tuyệt vời dưới 1090oC, và các đặc tính tạo hình, hàn và các quy trình khác đạt yêu cầu. Thích hợp để sản xuất các bộ phận nhiệt độ cao cấp nóng như buồng đốt động cơ hàng không và cánh dẫn hướng đòi hỏi độ bền vừa phải và khả năng chống oxy hóa ở nhiệt độ cao tuyệt vời. Nó cũng có thể được sử dụng trong động cơ máy bay và tàu con thoi. Chủ yếu được sử dụng trên các mẫu nhập khẩu để sản xuất các bộ phận nhiệt độ cao như cánh dẫn hướng, vòng ngoài bánh răng, thành ngoài, cánh dẫn hướng và tấm đệm kín.
Tiêu chuẩn điều hành: Hiệp hội Thử nghiệm và Vật liệu Hoa Kỳ: B637, B670, B906.
Thông số kỹ thuật vật liệu của Mỹ: AMS 5662, 5663, 5664, 5596, 5597, 5832, 5589, 5590.
Hiệp hội Kỹ sư Cơ khí Hoa Kỳ: AISI, JIS, GB, AMS, UNS, ASME, DIN, EN, VDM, SMC, AMS/
Danh sách tính chất nguyên tố của (thép hợp kim):
Niken (Ni): Niken có thể cải thiện độ bền của thép đồng thời vẫn duy trì độ dẻo và độ bền tốt. Niken có khả năng chống ăn mòn cao đối với axit và kiềm, đồng thời có khả năng chống gỉ và chịu nhiệt ở nhiệt độ cao. Tuy nhiên, vì niken là nguồn tài nguyên tương đối khan hiếm (có giá cao) nên nên sử dụng các nguyên tố hợp kim khác thay vì thép crom niken.
Crom (Cr): Trong thép hợp kim, crom có thể cải thiện đáng kể độ bền, độ cứng và khả năng chống mài mòn, đồng thời làm giảm độ dẻo và độ bền. Crom cũng có thể cải thiện khả năng chống oxy hóa và ăn mòn của thép, khiến nó trở thành nguyên tố hợp kim quan trọng trong thép không gỉ và thép chịu nhiệt.
Molypden (Mo): Molypden có thể tinh chỉnh kích thước hạt của thép, cải thiện độ cứng và độ bền nhiệt, đồng thời duy trì đủ cường độ và khả năng chống rão ở nhiệt độ cao (biến dạng xảy ra do ứng suất lâu dài ở nhiệt độ cao, được gọi là rão). Thêm molypden vào thép hợp kim có thể cải thiện tính chất cơ học của nó. Nó cũng có thể ngăn chặn sự giòn của thép hợp kim do cháy
Thời gian đăng: 30/11/2023